Để sản xuất được sản phẩm A bán ra thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước cần có những công đoạn sản xuất đúng theo quy trình. Với kế toán để tính được giá thành của một sản phẩm cần tuân thủ theo trình tự các bước làm cụ thể trong đó bước xây dựng định mức nguyên vật liệu là rất quan trọng.

Xem thêm: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Lamketoan.vn xin chia sẽ mẫu định mức nguyên vật liệu để các bạn làm kế toán tham khảo.
Tiêu Đề dòng: Là quy định cho các mã thành phẩm
Tiêu đề cột: Là quy định cho các mã vật tư
1. Ví dụ về cách xây dựng định mức nguyên vật liệu
Phần định mức này bạn nên hỏi bộ phận kỹ thuật mới chính xác
Để sản xuất ra 1 sản phẩm có Mã : ADMIN01 cần cụ thể các mã vật tư sau
+ 900 mét chỉ M900
+ 14 chiếc cúc đính
+ 02 đệm vai
+ 01 Mex vải
+ 01 Mex giấy
+ 01 Nhãn Hiệu
+ 1,8 mét vải dạ
+1,8 Mét vải lót pin trắng
2. Mẫu định mức nguyên vật liệu xây dựng tham khảo
BẢNG TÍNH ĐỊNH MỨC SẢN XUẤT NĂM 2013STTMã VTTên NVLĐVTMã Sản phẩmADMIN01ADMIN02AOSMNU01AOVESTN01AOVESTN02AOVESTNU01JUYPNU01QUAN01QUAN02QUANNU0112345678910111213141BANGCAPBăng cạpMét 1.001.001.002CHI01Chỉ M900Mét900.00800.00600.00800.001,000.00700.00700.00700.00700.00650.003CUC01CúcCái14.0014.006.0014.0014.0014.002.002.002.002.004DEMVAI01Đệm vai S10 màu trắngCái 2.00 2.002.00 5DEMVAI02Đệm vai S11 màu trắngCái2.002.00 2.00 6KATE01Ka tê 3436 kẻ hoa MNK 1.55AMét 0.900.80 0.657KATE02Ka tê chéo hoaMét 0.80 8KHOA01Khóa dùng cho quần thườngCái 1.001.001.00 9KHOA02Khóa dùng cho quần CPLETCái 1.0010MEX01Mex giấyMét1.001.000.801.201.201.000.50 11MEX02Mex vảiMét1.001.000.801.001.000.80 1.001.001.0012NHANHIEUNhãn hiệuCái1.001.001.001.001.001.001.001.001.001.0013VDA01Vải da loại mỏngMét1.80 0.200.200.20 14VDA02Vải da loại dàyMét 1.10 15VLOT01Vải lót pin trắngMét1.801.80 1.50 1.30 16VLOT02Vải lót pin đenMét 0.900.700.700.7017VTSY01Vải tuýt suy giá 250Mét 1.801.701.00 1.201.2018VTSY02Vải tuýt suy giá 300Mét 1.80 1.20 19VAITHO01Vải thô loại 1Mét 1.20