Kế toán doanh nghiệp là gì? Quy trình làm việc trong doanh nghiệp

1. Kế toán doanh nghiệp là gì?

Kế toán doanh nghiệp là công việc thu thập, ghi chép, xử lý, kiểm soát và cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức là giá trị, hiện vật và thời gian lao động tại doanh nghiệp. Bao gồm các hoạt động như lập báo cáo tài chính, quản lý thu chi, phân tích dữ liệu tài chính, đánh giá rủi ro và quản lý ngân sách.

kế toán doanh nghiệp là gì

Kế toán doanh nghiệp

Mục đích của kế toán doanh nghiệp là đảm bảo các hoạt động tài chính của doanh nghiệp phù hợp, tuân thủ luật pháp và các quy định của cơ quan giám sát quy định. Đồng thời duy trì các hoạt động kinh doanh bám sát với chính sách của tổ chức.

Kế toán doanh nghiệp gồm có 2 bộ phận chính:

Xem thêm: Kế toán bán hàng là gì? Công việc hằng ngày của kế toán bán hàng

2. Đối tượng kế toán doanh nghiệp

Đối tượng kế toán là những gì mà kế toán cần phản ánh và quản lý trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Theo Luật kế toán số 88/2015/QH13, đối tượng kế toán doanh nghiệp gồm:

3. Thành phần trong kế toán doanh nghiệp

Kế toán: Với thành phần này, người làm công tác kế toán sẽ thực hiện các công việc như kế toán hàng hóa, nguyên vật liệu, sản phẩm, chi phí, doanh thu, lợi nhuận, thuế, tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu và các khoản khác. Mục đích của kế toán là ghi nhận và phản ánh đầy đủ, chính xác và kịp thời các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.

Giao dịch: Với thành phần này, người làm công tác kế toán sẽ thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền mặt, ngân hàng, khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên và các bên thứ ba khác. Mục đích của giao dịch là thực hiện và kiểm soát các dòng tiền và hàng hóa của doanh nghiệp.

Hạch toán: Với thành phần này, người làm công tác kế toán sẽ thực hiện các hoạt động như lập sổ sách, bảng cân đối, báo cáo tài chính, báo cáo thuế và báo cáo quản trị. Mục đích của hạch toán là tổng hợp và phân tích các số liệu kế toán để cung cấp thông tin cho các người dùng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.

4. Nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp

Nhiệm vụ chuyên môn mà những kế toán viên trong quá trình sản xuất, kinh doanh cần nắm rõ:

5. Vai trò của kế toán doanh nghiệp

Kế toán doanh nghiệp đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc quản lý tài chính cũng như các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò của kế toán doanh nghiệp phải kể đến như sau:

6. Sự khác nhau giữa kế toán công và kế toán doanh nghiệp

Về cơ bản kế toán công và kế toán doanh nghiệp đều có sự tương đồng về việc phản ánh chính xác nguồn vốn và tài sản tại tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính. Nhưng vẫn có một số sự khác biệt:

Kế toán công Kế toán doanh nghiệp Sử dụng hệ thống thông tin tài khoản theo Thông tư 107/2017/TT-BTC. Sử dụng hệ thống thông tin tài khoản theo 2 Quyết định: Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và Quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Số lượng thông tin tài khoản đặc biệt quan trọng là mạng lưới hệ thống thông tin tài khoản theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Ngoài ra, mạng lưới hệ thống thông tin tài khoản còn sử dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC. Xu hướng thiên về kinh tế - xã hội. Xu hướng thiên về kinh tế - tài chính. Kế toán công đảm bảo rằng tài chính công luôn được sử dụng một cách hợp lý và minh bạch. Kế toán doanh nghiệp theo dõi tình hình và báo cáo tài cho một công ty hoặc doanh nghiệp. Tập trung vào các tổ chức, đơn vị và cơ quan trong lĩnh vực công. Tập trung vào các tổ chức, doanh nghiệp tư nhân. Tuân thủ theo quy định và pháp lý của Nhà nước. Tuân thủ về các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh. Sử dụng phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp để quản lý quy trình kế toán, tài chính.Tham khảo: Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp Fast Accounting For Public Administration. Tùy theo quy mô, có thể sử dụng phần mềm kế toán, phần mềm quản trị tài chính kế toán, giải pháp ERP… để quản lý hoạt động kế toán tài chính.

Tham khảo: Phần mềm kế toán Fast Accounting, Fast Accounting Online, Giải pháp ERP Fast Business Online.

7. Quy trình làm việc của kế toán doanh nghiệp

Bước 1: Tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế thường phát sinh

Toàn bộ các công việc, quan hệ mua bán kinh tế hay các phát sinh tài chính hàng ngày của doanh nghiệp sẽ được kế toán ghi chép rồi tiến hành tổng hợp lại tất cả. Mục đích chính của việc này là để tập hợp đầy đủ những yếu tố gây phát sinh có liên quan đến doanh thu, chi phí phát sinh trong mỗi kỳ báo cáo tại doanh nghiệp, đồng thời kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ kế toán trước khi đem vào hạch toán.

Bước 2: Lập các chứng từ kế toán gốc

Chứng từ gốc không chỉ căn cứ pháp lý mà nó còn là bằng chứng để kế toán doanh nghiệp thực hiện ghi nhận các giao dịch vào sổ kế toán. Chứng từ này sẽ được lập khi có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như dùng để chứng minh, xác thực, chứng cứ phát sinh nghiệp vụ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp.

Bước 3: Ghi sổ kế toán

Các chứng từ gốc đã được kiểm duyệt sẽ được kế toán chép lại vào sổ kế toán để làm căn cứ theo các nguyên tắc kế toán và quy định pháp luật hiện hành.

Ngày nay, các công tác ghi sổ kế toán được hỗ trợ bởi nhiều công cụ phần mềm kế toán.

Bước 4: Thực hiện các bút toán điều chỉnh và kết chuyển

Sau khi chứng từ gốc được hoàn chỉnh, dựa vào căn cứ chứng từ gốc, kế toán sẽ tiến hành nhập dữ liệu chứng từ vào hệ thống, cập nhật sổ sách kế toán bao gồm: Sổ nhật ký chứng từ, sổ cái, sổ chi tiết… Kế toán viên cần thực hiện bút toán điều chỉnh phục vụ cho việc xác định và đo lường đầy đủ doanh thu, chi phí và chuẩn bị các tài khoản sẵn sàng cho báo cáo tài chính.

Bước 5: Lập bảng cân đối số phát sinh

Lập bảng cân đối phát sinh là bảng thống kê số phát sinh của các tài khoản trong kỳ. Bảng này giúp kế toán kiểm lại tính đúng đắn của các bút toán và sổ sách kế toán.

Nhiệm vụ của kế toán viên là dựa trên các số liệu được ghi nhận trong kỳ để lập bảng cân đối số phát sinh theo các mẫu mà cơ quan nhà nước quy định, đồng thời còn tùy thuộc vào chế độ kế toán mà doanh nghiệp đã đăng ký với cơ quan chức năng từ trước.

Bước 6: Lập bộ báo cáo tài chính và quyết toán thuế

Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Báo cáo tài chính gồm có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu và bảng cân đối kế toán. Quyết toán thuế là việc tính toán và nộp lại các loại thuế theo quy định của pháp luật, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân…

Định kỳ theo tháng, quý hoặc năm tài chính, kế toán có trách nhiệm lập tờ khai thuế, quyết toán thuế và báo cáo tài chính theo quy định của cơ quan Thuế hoặc yêu cầu của ban lãnh đạo.

Các quy tắc về báo cáo tài chính phải được quy định lập theo đúng mẫu đang được ban hành cà có hiệu lực.

quy trình kế toán doanh nghiệp

Quy trình kế toán doanh nghiệp

8. Phương pháp hạch toán của kế toán doanh nghiệp

Mỗi doanh nghiệp hoặc công ty sẽ linh hoạt sử dụng các phương pháp hạch toán khác nhau, tùy vào từng tình huống cụ thể. Nhưng đa phần sẽ sử dụng chung các phương pháp phổ biến:

9. Lộ trình phát triển của kế toán doanh nghiệp

Lộ trình phát triển của kế toán doanh nghiệp thường trải qua các giai đoạn chính sau, mỗi giai đoạn đều đòi hỏi kỹ năng và kiến thức ngày càng chuyên sâu:

Kế Toán viên mới (Junior Accountant)

Kế Toán viên chính (Senior Accountant)

Kế Toán Trưởng (Chief Accountant)

Giám Đốc Tài Chính (Chief Financial Officer - CFO)

10. Kỹ năng cần có của kế toán doanh nghiệp

Kế toán doanh nghiệp cần có các kỹ năng sau để thực hiện công việc hiệu quả:

11. Xu hướng tương lai của ngành Kế toán

Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và công nghiệp 4.0, ngành kế toán đang chuyển mình theo hướng ứng dụng công nghệ để tối ưu chi phí và tăng doanh thu, giảm thiểu công việc thủ công và nâng cao năng suất lao động.

Công nghệ điện toán đám mây giúp công việc kế toán được thực hiện mọi lúc, mọi nơi, với khả năng cập nhật số liệu theo thời gian thực, đảm bảo tính chính xác. Phần mềm kế toán như Fast Accounting Online cho phép dữ liệu được lưu trữ trên Cloud, giúp doanh nghiệp theo dõi hiệu suất kinh doanh và bức tranh tài chính dễ dàng hơn.

Ngoài ra, công việc thu thập, xử lý và báo cáo số liệu được tự động hóa, giúp giảm thời gian và tăng tính chính xác. Công nghệ cũng hỗ trợ phát hiện giao dịch bất thường, cải thiện quyết định và quản lý rủi ro.

Xu hướng công nghệ trong ngành kế toán còn bao gồm tích hợp tự động hóa nhiều chức năng và ứng dụng Big Data để hỗ trợ các doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên phân tích dữ liệu.

>>> Xem thêm: Chức năng quản lý hóa đơn đầu vào trên phần mềm kế toán Fast Accounting Online

hệ sinh thái tài chính kế toán toàn diện Hệ sinh thái tài chính kế toán toàn diện

12. Một số câu hỏi thường gặp về kế toán doanh nghiệp

Những kỹ năng người học kế toán doanh nghiệp trình độ cao đẳng được trang bị là gì?

Người học kế toán doanh nghiệp trình độ cao đẳng được trang bị kỹ năng như ghi chép và phân tích giao dịch tài chính, lập báo cáo tài chính, quản lý thuế, và kiểm soát chi phí.

Cơ hội việc làm của kế toán doanh nghiệp sau khi tốt nghiệp?

Sau khi tốt nghiệp ngành kế toán doanh nghiệp trình độ cao đẳng, người học có thể làm việc trong các vị trí như kế toán viên, kiểm toán viên, nhân viên thuế, và chuyên viên tài chính tại các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cơ quan nhà nước.

Kế toán doanh nghiệp có thể làm việc ở những lĩnh vực nào?

Kế toán doanh nghiệp có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực, bao gồm sản xuất, thương mại, dịch vụ, ngân hàng, và tổ chức phi lợi nhuận.

Kế toán doanh nghiệp là xương sống cơ bản cho các doanh nghiệp và tập đoàn lớn, đồng thời công nghệ cũng là xu hướng tất yếu, đặc biệt là trong lĩnh vực mà đòi hỏi sự nhanh nhạy và chính xác tuyệt đối như kế toán. Khi 2 yếu tố quan trọng này được kết hợp ăn ý với nhau, thì những nghiệp vụ về tài chính của doanh nghiệp được đảm bảo và nâng cao hiệu quả.

Xem thêm các bài viết liên quan

Kế toán ngân hàng là gì? Tất tần tật những điều bạn cần biết

Lợi nhuận ròng là gì? Hướng dẫn tính lợi nhuận ròng của doanh nghiệp

Link nội dung: https://career.edu.vn/ke-toan-doanh-nghiep-ra-lam-gi-a52135.html