Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2024-2025 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều bao gồm ma trận, hướng dẫn chấm điểm, đề thi có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, luyện giải thật nhuần nhuyễn các dạng bài tập toán lớp 4 nhằm đạt điểm số cao với bài kiểm tra giữa học kì 1 tới đây.
Sau đây là nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán có đáp án soạn theo cấu trúc mới. Mời các emcùng tham khảo.
Nội dung kiểm tra
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Số và phép tính: các số có nhiều chữ số; số chẵn, số lẻ; làm tròn số đến hàng trăm nghìn; số tự nhiên; biểu thức chứa chữ, so sánh; phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
Số câu
3
3
2
1
6
3
Số điểm
1,5
1,5
2
1
3
3
Đại lượng và đo các đại lượng: Yến, tạ, tấn, giây, thế kỉ, dm2; m2; mm2.
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
0,5
1
0,5
1
Hình học: góc nhọn, góc tù, góc bẹt, đo góc.
Số câu
1
1
Số điểm
0,5
0,5
Giải bài toán có ba bước tính
Số câu
1
1
Số điểm
2
2
Tổng
Số câu
4
4
4
1
8
5
Số điểm
2
2
5
1
4
6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Chữ số hàng chục nghìn của số 905 432 là:
A. 9
B. 0
C. 5
D. 4
Câu 2: Tìm số tự nhiên x, biết: 2 < x < 5. Vậy x là:
A.1; 2
B. 2; 3
C. 3; 4
D. 4; 5
Câu 3: Tìm số trung bình cộng của 42 và 52 là:
A. 47
B. 57
C. 27
D. 36
Câu 4: Trong các số 42756; 42567; 42765; 42675 số nào lớn nhất là:
A. 42756
B. 42765
C. 42657
D. 42567
Câu 5: 2 tấn 5 yến =………... kg
A. 250
B. 2500
C. 2050
D. 2000
Câu 6: Trong các hình trên hình nào có hai góc vuông?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình A và hình B
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 37 072 + 21 436
b) 37656 - 12037
c) 487 × 3
d) 790 : 2
Bài 2. Hai thùng chứa được tất cả là 600l nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít nước?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng, mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm:
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý đúng
B
C
A
B
C
D
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):
Bài 1.
a. 58508
b. 25619
c. 1461
d. 395
Bài 2.
Hai lần thùng bé là:
600 - 120 = 480
Số lít nước thùng bé là:
480 : 2 = 240 (l)
Số lít nước thùng to là:
240 + 120 = 360 (l)
Đáp số: Thùng bé là: 240 lít, thùng to là: 360 lít.
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM:
Mỗi câu sau có các đáp án A, B, C, D. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000:
A. 71 608
B. 57 312
C. 570 064
D. 56 738
Câu 2. Cách đọc: "Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm linh tám". Đúng với số nào?
A. 35 462 008
B. 35 460 208
C. 35 462 208
D. 35 462 280
Câu 3. Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 128; 276; 762; 549
B. 276; 549; 762; 128
C. 128; 276; 549; 762
D. 762; 549; 276; 128
Câu 4. Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 257; 79 381; 79 831.
A. 79 217
B. 79 257
C. 79 381
D. 79 831
Câu 5. giờ = ........ phút. Số thích hợp vào chỗ chấm là:
A. 10
B. 15
C. 20
D. 25
Câu 6. Cho 2m 7cm = ..................... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 27
B. 207
C. 207 cm
D. 270cm
Câu 7. 3 tấn 72 kg = ............ kg.
A. 372
B. 3072
C. 3027
D. 3070
Câu 8. Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 720 cm2
B. 36 cm2
C. 144cm2
D. 72 cm2
Câu 9. Tổng của hai số là 58, hiệu của hai số là 36. Số lớn và số bé lần lượt là:
A. 47 và 11
B. 22 và 11
C. 11 và 47
D. 47 và 94
Câu 10. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
7;14 ; 21 ; ...... ; ...... ; ....... ; .........;
PHẦN II: TỰ LUẬN:
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 465218 + 342905
b) 839084 - 46937
Câu 2. Bài toán:
Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km, giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ thứ ba chạy được 53 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 3. Tìm tất cả các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
PHẦN II: TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm). Đúng mỗi bài được 1 điểm
a , 808123
b, 792147
Bài 2: (2 điểm)
Bài giải
- Cả ba giờ ô tô đó chạy được là:
40 + 48 + 53 = 141 (km)
- Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được là:
141 : 3 = 47 (km)
Đáp số: 47 km.
Bài 5.
Các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5 là:
16, 61, 27, 72, 38, 83, 49, 94, 50
………………………………
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số “Ba mươi ba triệu ba trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy” viết là:
A. 33300007
B. 33303007
C. 33330007
D. 30333007
2. Giá trị của chữ số 8 trong số 45873246 là:
A. 8000
B. 80000
C. 800000
D. 8000000
3. Trung bình cộng của 2 số là 234. Biết số thứ nhất là 196. Vậy số thứ hai là:
A. 215
B. 19
C. 38
D. 272
4. Số lớn nhất trong các số: 725369; 725396; 725936; 725693 là:
A. 725936
B. 725396
C. 725369
D. 725693
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
1. 2 tấn 5 tạ = 2500kg
2. 3m = 30cm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính và tính:
4556 + 3728
74928 - 5342
5034 x 8
14100 : 6
Bài 2. Tính:
1. Điền số vào chỗ chấm.
thế kỉ 17 năm = .......................... năm.
2. Tính giá trị biểu thức : 149 + 608 : 8 = .....................................................
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số “Ba mươi ba triệu ba trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy” viết là:
A. 33300007
B. 33303007
C. 33330007
D. 30333007
2. Giá trị của chữ số 8 trong số 45873246 là:
A. 8000
B. 80000
C. 800000
D. 8000000
3. Trung bình cộng của 2 số là 234. Biết số thứ nhất là 196. Vậy số thứ hai là:
A. 215
B. 19
C. 38
D. 272
4. Số lớn nhất trong các số: 725369; 725396; 725936; 725693 là:
A. 725936
B. 725396
C. 725369
D. 725693
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính và tính:
4556 + 3728
74928 - 5342
5034 x 8
14100 : 6
Bài 2. Tính:
1. Điền số vào chỗ chấm.
thế kỉ 17 năm = .......................... năm.
2. Tính giá trị biểu thức : 149 + 608 : 8 = .....................................................
Bài 3. Hãy vẽ một đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng CD. (0,5 điểm)
Bài 4. Một miềng đất hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng là 30m. Chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tìm chiều dài và chiều rộng miếng đất đó?
Bài 5: Bạn An dự định mua một bộ xếp hình giá 55 000 đồng. Mỗi ngày An để dành được 8000 đồng. Hỏi sau một tuần, bạn An có thể mua bộ đồ chơi đó không ? Vì sao ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
Phần I. Trắc nghiệm
Bài 1.
1. B. 33303007
2. C. 800000
3. D. 272
4. B. 725396
Bài 2.
1. Đúng
2. Sai
Phần II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính và tính
4556 + 3728 = 8284
74928 - 5342 = 69586
5934 x 8 = 40272
14100 : 6 = 2350
Bài 2.
1) thế kỉ 17 năm = 37 năm
2) 149 + 608 : 8 = 149 + 76 = 225
Bài 3.
Bài 4.
Chiều dài miếng đất là :
(30 + 16) : 2 = 23 (m)
Chiều rộng miếng đất là:
23 - 16 = 7 (m)
Đáp số: Chiều dài: 23m; Chiều rộng: 7m
Bài 5.
1 tuần = 7 ngày
Số tiền An để dành sau 1 tuần là :
8000 x 7 = 56000 (đồng)
Trả lời được: An có thể mua bộ đồ chơi đó vì bộ đồ chơi chỉ có 55000 đồng mà An để dành được 56000 đồng mà 56000 >55000 thì được 0,5 điểm.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023MÔN TOÁN LỚP 4Thời gian 40 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M 1
Chữ số 5 trong số 324 858 301 thuộc hàng nào, lớp nào?
A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn.B. Hàng nghìn, lớp nghìn.C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn.D. Hàng chục, lớp nghìn.
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M1
Trong số 124 658 731, chữ số 7 có giá trị bao nhiêu?
A. 7B. 70C. 700D. 7000
Câu 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: M2
Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M3
Trung bình cộng hai số là 1000, biết số thứ nhất hơn số thứ hai là 640. Vậy hai số đó là:
A. 1230 và 689B. 1320 và 680C. 1310 và 689D. 1322 và 689
Câu 5: Cho hình vẽ sau: M3
Nối các ý ở cột A, cột B, cột C lại với nhau sao cho phù hợp (mỗi ý chỉ được nối 1 lần)
Câu 6: Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 40 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Chiều rộng thửa ruộng dài là………m. M3
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 7: Tính: M1
Câu 8: Đặt tính rồi tính: M 2
516453 + 82398 463750 + 254081 789651 - 176012 462309 - 30554
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Một người sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX và mất vào năm 37 của thế kỉ XX. Hỏi người đó sống được bao nhiêu năm? M3
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: An và Nguyên có tổng cộng 120 viên bi. Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì Nguyên có nhiều hơn An 16 viên bi. Hỏi An đã mua số bi của mình hết bao nhiêu tiền, biết rằng mua 3 viên bi hết 1000 đồng. M4
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
ĐÁP ÁNHƯỚNG DẪN CHẤMĐIỂMI. Trắc nghiệm:
Câu 1. A
Câu 2. C
Câu 3.
769893…>. 678909 + 201 857 432 - 431<.856 000
700 000 …=.69 999 + 1 493 701 …<.. 654 702 +3
Câu 4. B
Câu 5.
Câu 6. Chiều rộng thửa ruộng dài là 8 m.
II. Tự luận:
Câu 7. Tính
4 yến 30 kg = 70 kg 5 thế kỉ = 500 năm
3 km 15 m = 3015 m 4 giờ 36 phút = 276 phút
Câu 8.
Câu 9.
Người đó sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX tức là năm 1876.
Người đó mất vào năm 37 của thế kỉ XX tức là năm 1937.
Vậy số năm người đó sống là: 1937 - 1876 = 61 (năm)
Câu 10.
Bài giải:
Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì tổng số bi của hai bạn vẫn là 120 viên, hiệu số bi của hai bạn là 16 viên bi. Khi đó ta có sơ đồ sau:
Số bi của An khi đó là:
(120 - 16) : 2 = 52 (viên)
Số bi của An ban đầu là:
52 + 20 = 72 (viên)
Số tiền An đã mua bi là:
(72 : 3 ) × 1000 = 24 000 (đồng)
Đáp số: 24 000 đồng
I. Trắc nghiệm:
Câu 1. Khoanh đúng kết quả
Câu 2. Khoanh đúng kết quả
Câu 3. Điền đúng kết quả
Điền đúng 1 dấu
Câu 4. Khoanh đúng kết quả
Câu 5.
Nối đúng 1 ý
Nối sai hoặc không nối
Câu 6. Điền đúng
II. Tự luận:
Câu 7.
Tính đúng 1 phép tính
Câu 8.
Đặt tính đúng 1 phép tính
Tính đúng 1 phép tính
Câu 9.
Tìm đúng năm sinh
Tìm đúng năm mất
Tính đúng số năm
Câu 10.
Lập luận, vẽ sơ đồ đúng
Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng
Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng
Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng
Viết đúng đáp số.
4 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,25 điểm
0 điểm
0,75 điểm
1 điểm
0,25 điểm
2 điểm
0, 25 điểm.
0, 25 điểm
1 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm.
0,5 điểm
2 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Trên đây là Mẫu bài kiểm tra giữa kì 1 lớp 4 môn Toán được xây dựng bám sát chương trình sách giáo khoa mới. Còn rất nhiều Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán có đáp án trong file tải về, mời các bạn tải file về máy để xem trọn bộ.
Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...
Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác trong chuyên mục Lớp 4 góc Học tập trên trang Hoatieu.vn nhé.
Link nội dung: https://career.edu.vn/de-toan-lop-4-giua-ki-1-a53415.html