Cấu trúc In favour of chuẩn xác kèm ví dụ

Trong tiếng Anh, chúng ta không khỏi bắt gặp cấu trúc in favour of. Đây là một cấu trúc thể hiện sự ủng hộ và thiện ý đối với ai hay điều gì. Vậy áp dụng cấu trúc in favour of ra sao, hãy cùng Step Up “ngâm cứu” trong bài blog này nhé!

1. Định nghĩa in favour of

Favour (hay favor) là một danh từ mang nghĩa “thiện ý, sự ủng hộ”.

Khi ta nói a favour, từ này có nghĩa là “một hành động tốt, một ân huệ”.

Cấu trúc in favour of được dùng với nghĩa là “có thiện ý, ủng hộ đối với ai/cái gì” hoặc “theo ý của ai, vì ai”.

Ví dụ:

2. Cách dùng cấu trúc in favour of

Dưới đây là cách sử dụng cấu trúc in favour of. Step Up chia làm hai phần chính:

2.1. In favour of dùng sau động từ thường trong câu

Cấu trúc in favour of đầu tiên theo sau động từ thường để chỉ “hành động với ý ủng hộ ai/cái gì”.

S + V + in favour of + N

Ví dụ:

cấu trúc in favour of

2.2. In favour of dùng sau động từ to be

Cấu trúc in favour tiếp theo dùng với động từ to be, mang nghĩa “ủng hộ, có thiện ý với ai/cái gì”.

S + be in favour of + N

Ví dụ:

cấu trúc in favour of

cấu trúc in favour of

3. Các từ đồng nghĩa với in favour of

Thay vì dùng cấu trúc in favor, chúng ta cũng còn nhiều các cụm từ khá tương đồng có thể sử dụng.

3.1. Các từ đồng nghĩa

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

accept

/ək’sept/

chấp nhận

assent

/ə’sent/

đồng ý, chấp thuận

support

/sə’pɔ:t/

ủng hộ

go along with

/gəʊ/ /ə’lɒη/ /wið/

đi theo, chấp nhận làm theo (ý tưởng, hành động nào đó)

agree

/ə’gri:/

đồng ý

acquiesce

/ækwi’es/

ưng thuận, đồng ý

consent

/kən’sent/

đồng ý, ưng thuận

go with

/gəʊ/ /wið/

lựa chọn, làm theo (ai, ý tưởng gì)

3.2. Ví dụ

Dưới đây là một vài ví dụ về cách đặt câu với những từ đồng nghĩa trên.

4. Bài tập về cấu trúc in favour of

Đến lúc thử xem bạn hiểu về cấu trúc in favour of bao nhiêu % rồi! Hãy làm bài tập dưới đây và chấm xem được bao nhiêu điểm nhé!

Chọn đáp án đúng:

  1. Jonathan was in favour of __________ for dinner.

A. have noodles

B. noodles

C. had noodles

  1. I __________ for Mike because he is intelligent.

A. am in favour of vote

B. voting in favour of

C. am in favour of voting

  1. My husband ​​ __________ the bigger house.

A. in favour of

B. is in favor of

C. is in favor of choose

  1. We __________ to Hoi An.

A. are in favour of

B. are in favor of traveling

C. are travel in favor of

  1. Kelly and Mary __________ Taylor because she is talented.

A. is in favor of

B. vote in favor of

C. are vote in favor of

  1. You __________ Adam and I __________ Oliver.

A. are in favor of/am in favor of

B. in favor of/in favor of

C. is in favor of/am in favor of

  1. It is normal that we are all __________ dogs.

A. in favor of

B. like

C. were in favor of

  1. About 5 years ago, they __________ playing chess.

A. are in favor of

B. was in favor of

C. used to be in favor of

Đáp án:

  1. B
  2. C
  3. B
  4. B
  5. B
  6. A
  7. A
  8. C

Hy vọng qua bài viết này của Step Up, bạn sẽ nắm vững cấu trúc in favour of trong tiếng Anh và có thể áp dụng thành thạo nhé!

Step Up chúc bạn học thật tiến bộ!

Link nội dung: https://career.edu.vn/be-in-favor-of-la-gi-a59625.html