Bài 1: Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 1 trang 156 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Cho hình chữ nhật ABCD có AD = 12cm, CD = 16cm. Chứng minh rằng bốn điểm ABCD cùng thuộc một đường tròn.Tính bán kính của đường tròn đó.Lời giải:Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Ta có:IA = IB = IC = ID (tính chất hình chữ nhật)Vậy bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn bán kính AC/2Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông ABC ta có:AC2 = AB2 + BC2 = 162 + 122 = 256 + 144 = 400Suy ra: AC = √400 = 20 (cm)Vậy bán kính đường tròn là: IA = AC/2 = 20/2 = 10 (cm)
Bài 2 trang 156 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy xác định vị trí tương đối của mỗi điểm A(1; -1), B(-√2 ; √2 ) và C(1; 2) đối với đường tròn (O; 2)Lời giải:Gọi R là bán kính của đường tròn (O; 2). Ta có: R = 2OA2 = 12 + 12 = 2 ⇒ OA = √2 < 2Vì OA < R nên điểm A nằm trong đường tròn (O; 2)OB2 = (√2 )2 + (√2 )2 = 2 + 2 = 4 ⇒ OB = 2Vì OB = R nên điểm B thuộc đường tròn (O; 2)OC2 = 12 + 22 = 1 + 4 = 5 ⇒ OC = √5 > 2
Bài 3 trang 156 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng:Lời giải:(1) nối với (6)(2) nối với (5)(3) nối với (4)
Bài 4 trang 156 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Cho góc nhọn xOy và hai điểm D, E thuộc tia Oy. Dựng đường tròn tâm M đi qua D và E sao cho tâm M nằm trên tia Ox.Lời giải:* Cách dựng:- Dựng đường trung trực của DE cắt Ax tại M- Dựng đường tròn tâm M bán kính MD* Chứng minh:Theo cách dựng ta có: M ∈ OxMD = ME (tính chất đường trung trực)Suy ra: E ∈ (M; MD).
Bài 5 trang 156 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?a. Hai đường tròn phân biệt có thể có hai điểm chungb. Hai đường tròn phân biệt có thể có ba điểm chung phân biệtc. Tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam giác bao giờ cũng nằm trong tam giác ấy.Lời giải:a. Đúngb. Sai vì hai đường tròn có ba điểm chung phân biệt thì chúng trùng nhauc. Sai vì tam giác vuông có tâm đường tròn ngoại tiếp nằm trên cạnh huyền, tam giác tù giao điểm của ba đường trung trực nằm ngoài tam giác.
Bài 7 trang 157 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Hình bên. Có một chi tiết máy (mà đường viền ngoài là đường tròn) bị gãy. Làm thế nào để xác định được bán kính của đường viền?Lấy ba điểm A, B, C phân biệt trên đường viền.Dựng đường trung trực của AB và BC. Hai đường trung trực cắt nhau tại O.OA, OB, OC chính là bán kính của đường viền.
Bài 8 trang 157 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Cho hình vuông ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo, OA = √2 cm. Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm. Trong năm điểm A, B, C, D, O, điểm nào nằm trên đường tròn? Điểm nào nằm trong đường tròn? Điểm nào nằm ngoài đường tròn?Lời giải:OA = √2 < 2 nên điểm O và A nằm trong (A; 2)AB = 2 nên điểm B nằm trên (A; 2)AD = 2 nên điểm D nằm trên (A; 2)AC = 2√2 > 2 nên điểm C nằm ngoài (A; 2)
Bài 9 trang 157 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ đường tròn (O) có đường kính BC, nó cắt các cạnh AB, AC theo thứ tự ở D, Ea. Chứng minh rằng CD ⊥ AB, BE ⊥ ACb. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng AK vuông góc với BC.Lời giải:a. Tam giác BCD nội tiếp trong đường tròn (O) có BC là đường kính nên vuông tại D.Suy ra: CD ⊥ AB.Tam giác BCE nội tiếp trong đường tròn (O) có BC là đường kính nên vuông tại E.Suy ra: BE ⊥ AC.b. K là giao điểm của hai đường cao CD và BE nên K là trực tâm của tam giác ABCSuy ra: AK ⊥ BC
Bài 10 trang 157 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Cho tam giác đều ABC cạnh bằng 3cm. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng:A. 2√3 cm B. 2cm C. √3 cm D. √2 cmLời giải:Vì O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên O là giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác ABC.Kẻ AH ⊥ BC. Ta có: O ∈ AHTrong tam giác vuông ABH, ta có:Vì tam giác ABC đều nên AH là đường cao cũng đồng thời là trung tuyến nên:Vậy chọn đáp án C.
Bài 11 trang 158 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Cho hình vuông ABCD.a. Chứng minh rằng bốn đỉnh của hình vuông cùng nằm trên một đường tròn. Hãy chỉ ra vị trí của tâm đường tròn đób. Tính bán kính của đường tròn đó, biết cạnh của hình vuông bằng 2cm.Lời giải:a. Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.Ta có: IA = IB = IC = ID (tính chất của hình vuông)Vậy bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn. Tâm của đường tròn là I.b. Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông ABC ta có:AC2 = AB2 + BC2 = 22 + 22 = 8Suy ra: AC = 2√2 (cm)
Bài 12 trang 158 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp đường tròn (O). Đường cao AH cắt đường tròn ở D.a. Vì sao AD là đường kính của đường tròn (O)?b. Tính số đo góc ACDc. Cho BC = 24cm, AC = 20cm. Tính đường cao AH và bán kính đường tròn (O)Lời giải:a. Tam giác ABC câ...
Bài 13 trang 158 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Tam giác ABC cân tại A, BC = 12cm, đường cao AH = 4cm. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.Lời giải:Kéo dài đường cao AH cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại D. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.Vì tam giác ABC cân tại A nên AH là đường trung trực của BC. Suy ra AD là đường trung trực của BC.Khi đó O thuộc AD hay AD là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.Tam giác ACD nội tiếp trong (O) có AD là đường kính nên suy ra góc (ACD) = 90o.Tam giác ACD vuông tại C nên theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có: CH2 = HA.HD
Bài 14 trang 158 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Cho đường tròn (O) và hai điểm A, B nằm bên ngoài đường tròn. Dựng đường kính COD sao cho AC = BD.Lời giải:* Cách dựng- Dựng A’ đối xứng với A qua tâm O của đường tròn- Dựng đường thẳng x là trung trực của A’B- Gọi giao điểm của đường thẳng x và đường tròn (O) là D- Dựng đường kính COD* Chứng minhTa có: OA = OA’ và OD = OCSuy ra tứ giác ACA’D là hình bình hànhSuy ra: AC = A’DLại có: A’D = BD (tính chất đường trung trực)Suy ra: AC = BD
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!