Trang thông tin tổng hợp
      Trang thông tin tổng hợp
      • Ẩm Thực
      • Kinh Nghiệm Sống
      • Du Lịch
      • Hình Ảnh Đẹp
      • Làm Đẹp
      • Phòng Thủy
      • Xe Đẹp
      • Du Học
      Ẩm Thực Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
      1. Trang chủ
      2. Du Học
      Mục Lục
      • #1.Định nghĩa Arrive
      • #2.Arrive/Arrived đi với giới từ gì?
      • #3.Bài tập sử dụng từ arrive

      Arrived đi với giới từ gì? Các trường hợp chi tiết

      avatar
      Cancelo
      06:32 28/09/2024
      Theo dõi trên

      Mục Lục

      • #1.Định nghĩa Arrive
      • #2.Arrive/Arrived đi với giới từ gì?
      • #3.Bài tập sử dụng từ arrive

      Hẳn nhiều bạn khi thấy từ arrive đều liên tưởng ngay đến nét nghĩa “đến một nơi nào đó”. Tuy nhiên, để diễn đạt ý “Tôi đã về đến nhà” và “Tôi đã đến Paris” thì từ arrive được sử dụng như thế nào? Ngoài nét nghĩa “đến một nơi nào đó” thì từ arrive có còn nét nghĩa nào khác không? Hay bạn đang thắc mắc Arrived đi với giới từ gì?

      Nếu bạn cũng đang có những câu hỏi như trên thì hãy đọc bài dưới đây nhé!

      Định nghĩa Arrive

      Arrive là một nội động từ có đa nghĩa. Dưới đây là các nét nghĩa chính của động từ này:

      Arrive /əˈraɪv/ (v): đến một địa điểm nào đó
      • Thu will arrive in Paris soon. (Thư sẽ đến Paris sớm thôi)
      arrived Arrive /əˈraɪv/ (v): được vận chuyển, đưa đến (áp dụng với đồ vật)
      • We had to wait over an hour for our order to arrive. (Chúng tôi phải đợi hơn một giờ thì đơn hàng mới đến)
      arrived Arrive /əˈraɪv/ (v): xảy ra, xảy đến (sử dụng để nói đến một sự kiện, một thời gian cụ thể)
      • I had prepared carefully for my wedding day and finally it arrived. (Tôi đã chuẩn bị kỹ càng cho ngày cưới của mình và cuối cùng nó đã đến)
      arrived Arrive /əˈraɪv/ (v): xuất hiện (nói về ý tưởng, phương pháp, sản phẩm…)
      • Since the day smartphones arrived, my job has been much easier. (Kể từ ngày xuất hiện smartphones, công việc của tôi đã trở nên dễ hơn nhiều).
      arrived Arrive /əˈraɪv/ (v): được sinh ra, chào đời (trẻ em)
      • Thu’s baby arrived on Thursday. (Con của Thư đã chào đời vào thứ Năm).
      arrived Arrive /əˈraɪv/ (v): đạt được thỏa thuận (quyết định, giải pháp, … sau khi đã thảo luận/ suy nghĩ)

      Lưu ý: Khi từ arrive được sử dụng với nét nghĩa này thì thường có giới từ “at” đi phía sau.

      • After long hours of negotiation, we finally arrived at a decision. (Sau nhiều giờ đàm phán, chúng tôi cuối cùng đã đi đến một quyết định).
      arrived

      Arrive/Arrived đi với giới từ gì?

      Từ arrive/arrived thường đi với giới từ gì còn phụ thuộc vào nét nghĩa mà bạn muốn diễn đạt.

      Để diễn đạt nét nghĩa “đến một nơi nào đó”, từ arrive thường đi với 2 giới từ chính là “in” và “at”. Tuy nhiên, khi nào thì ta sử dụng “arrive in”, khi nào thì sẽ sử dụng “arrive at”?

      Arrive/Arrived in + city/country Arrive/Arrived at + place Địa điểm đi sau từ arrive in thường là một địa điểm rất rộng lớn như là một quốc gia (country), hoặc một thành phố (city). Địa điểm đi sau từ arrive at thường là một địa điểm nhỏ như là một khách sạn (hotel), sân bay (airport). VD: I’ll arrive in Pakistan in the next two weeks. (Tôi sẽ đến Pakistan trong 2 tuần tới). VD: Nam arrived at the airport at 5 o’clock. (Nam đến sân bay lúc 5 giờ). Lưu ý: Chúng ta sẽ KHÔNG sử dụng “arrive to” để diễn đạt nét nghĩa: “đến một nơi nào đó”.

      Để diễn đạt nét nghĩa “đến vào một thời điểm/ thời gian nào đó” thì từ arrive có thể đi với các giới từ như: “in/ on/ at”.

      Arrive/Arrived in Arrive/Arrived on Arrive/Arrived at Thời gian đi sau giới từ in thường là:
      • Tháng
      • Năm
      • Mùa
      … Thời gian đi sau giới từ in thường là:
      • Ngày
      • Thứ trong tuần
      … Thời gian đi sau giới từ in thường là:
      • Giờ cụ thể
      … VD: Hoa and Hung arrived in September. (Hòa và Hùng đã đến vào tháng 9) VD: Hoa and Hung arrived on Monday (Hòa và Hùng đã đến vào thứ Hai) VD: Hoa and Hung arrived at 5 p.m (Hòa và Hùng đã đến vào lúc 5 giờ chiều) Lưu ý: Chúng ta KHÔNG dùng giới từ sau từ arrive với những từ chỉ thời gian như: yesterday/ next week/ VD: I arrived yesterday (Tôi đến vào ngày hôm qua). NOT: I arrived on yesterday

      Để diễn đạt nét nghĩa: “đi đến một thỏa thuận, quyết định”, thì từ arrive/Arrived thường đi với giới từ là “at”.

      VD: Finally, Hung and I arrived at a perfect solution.(Cuối cùng, Hưng với tôi đã đi đến một giải pháp hoàn hảo).

      arrived đi với giới từ gì Để trả lời cho câu hỏi ở đầu bài viết, khi diễn đạt nét nghĩa “đi về đến nhà”, ta chỉ cần đơn giản sử dụng: arrive home.

      Bài tập sử dụng từ arrive

      0 Thích
      Chia sẻ
      • Chia sẻ Facebook
      • Chia sẻ Twitter
      • Chia sẻ Zalo
      • Chia sẻ Pinterest
      In
      • Điều khoản sử dụng
      • Chính sách bảo mật
      • Cookies
      • RSS
      • Điều khoản sử dụng
      • Chính sách bảo mật
      • Cookies
      • RSS

      Trang thông tin tổng hợp Career.edu.vn

      Website Career.edu.vn là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

      © 2025 - Career

      Kết nối với Career

      vntre
      vntre
      vntre
      vntre
      vntre
      thời tiết đà nẵng
      Trang thông tin tổng hợp
      • Trang chủ
      • Ẩm Thực
      • Kinh Nghiệm Sống
      • Du Lịch
      • Hình Ảnh Đẹp
      • Làm Đẹp
      • Phòng Thủy
      • Xe Đẹp
      • Du Học
      Đăng ký / Đăng nhập
      Quên mật khẩu?
      Chưa có tài khoản? Đăng ký