Bài 2.11 trang 7 SBT Vật lí 11: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x=10cos(2πt+5π6)(cm). Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t= 1 s đến t = 2,5 s.
Lời giải:
Từ phương trình ta có:
Biên độ dao động A=10cm
Biên độ góc ω=2π=>T=2πω=1s
Khoảng thời gian từ t= 1 s đến t = 2,5 s =>Δt=1,5s=1,5T=T+T2
=> Quãng đường vật đi được trong 1,5 T là S=4A+2A=6A=60cm
Lý thuyết Mô tả dao động điều hòa
I. Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa
- Li độ: x là độ dịch chuyển từ VTCB đến vị trí của vật tại thời điểm t
- Biên độ: A là độ dịch chuyển cực đại của vật tính từ VTCB
- Chu kì: T là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động
- Tần số: f là số dao động mà vật thực hiện được trong một giây
f=1T
Đơn vị của tần số: 1s, gọi là Héc (Kí hiệu Hz)
- Tần số góc: ω
ωT=2π hay ω=2πT (rad/s)
- Biên độ, chu kì, tần số và tần số góc là những đại lượng không đổi, không phụ thuộc vào thời điểm quan sát. Với các vật khác nhau thì các đại lượng này khác nhau. Vì thế chúng là những đại lượng đặc trưng cho dao động điều hòa
II. Pha ban đầu. Độ lệch pha
1. Pha ban đầu
- Pha ban đầu φ cho biết tại thời điểm bắt đầu quan sát vật dao động điều hòa ở đâu và sẽ đi về phía nào
- Pha ban đầu có giá trị nằm trong khoảng từ −π đến π
2. Độ lệch pha giữa hai dao động cùng chu kì
- Độ lệch pha là đại lượng không đổi, không phụ thuộc vào thời điểm quan sát
φ1>φ2 thì dao động 1 sớm pha hơn dao động 2
φ1<φ2 thì dao động 1 trễ pha hơn dao động 2
φ1=φ2 thì dao động 1 cùng (đồng) pha với dao động 2
φ1=φ2+π thì dao động 1 ngược pha với dao động 2
III. Sơ đồ tư duy về "Mô tả dao động điều hòa"

Xem thêm các lời giải SBT Vật lí 11 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2: Mô tả dao động điều hòa
Bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa
Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
Bài 6: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
Ôn tập cuối chương 1 trang 14