Đáp án tham khảo:
Question 1: B. promoted.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Question 2: A. tall /tɔːl/.
Các đáp án còn lại: B. late /leɪt/ C. safe /seɪf/ D. same /seɪm/.
Question 3: D. offer /ˈɒf.ər/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 4: A. tradition /trəˈdɪʃ.ən/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 5: D. isn’t he Câu hỏi đuôi (tag question).
Công thức Mệnh đề khẳng định, isn’t/ aren’t + S?
Question 6: B. were provided Cấu trúc bị động quá khứ đơn. Công thức S + was/were + P2.
Question 7: A. about ( to worry about).
Question 8: B. the hotter.
Cấu trúc so sánh Càng… càng… The + Comparative + S1 + V1, the + Comparative + S2 + V2
Question 9: C. old red German.
Cụm viết tắt: “OpSACOMP”, trong đó:
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
Size/Shape - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
Material - tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Question 10: A. was watching.
When + past continuous ( clear point of time - thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến.
Question 11: D. in spite of.
Mệnh đề nhượng bộ (concession clause). Despite và in spite of đứng trước một danh từ hay một danh động từ (a verb+ing form).
Question 12: A. by the time she retires.
Cấu trúc by the time với động từ thường ở thì hiện tại đơn.
Công thức By the time + S1 + V(s/es), S2 + will have + V-ed/PII.
Question 13: A. having handed in Rút gọn mệnh đề trạng ngữ với after.
Công thức After having + P3, S+P2.
Question 14: A. popular (to be + adj).
Question 15: C. turn down (phrasal verb).
Question 16: A. tell.
Tell: động từ mang nghĩa “kể, nói với ai điều gì đó (tell somebody something).
Question 17: A. fee (...pay a small fee…: trả một khoản phí nhỏ).
Question 18: B. under the weather.
Thành ngữ “to be under the weather”: có nghĩa là bạn đang thấy hơi khác bình thường hoặc có chút không khỏe.
Question 19: A. company Company không chỉ có nghĩa là công ty mà còn có nghĩa là bạn bè, bằng hữu.
Question 20: B. beautiful (gần nghĩa với lovely).
Question 21. A. dream (gần nghĩa với ambition).
Question 22: A. untidily (trái nghĩa với neatly).
Question 23: A. considerably benefited (trái nghĩa với taken a heavy toll on).
Question 24: A. about five kilometre (trả lời cho câu hỏi “How far is it…?” ta dùng “It's (about) … meter(s)/ kilometer(s)”.
Question 25: B. I don’t quite agree.
Question 26: B. Background “Educational background: trình độ học vấn”.
Question 27: A. Although: mặc dù (mệnh đề nhượng bộ).
Question 28: B. which (mệnh đề quan hệ).
Question 29: D. Many sacrifices: nhiều sự hi sinh, nỗ lực (Many + plural nouns).
Question 30: B. Boosts (Boost one’s confidence: thúc đầy sự tự tin).
Question 31: B. From a Luxury Item to an Everyday Object.
Question 32: D. The ballpoint pens available was expensive despite their poor quality.
Question 33: D. Useful.
Question 34: C. Invention.
Question 35: C. Pencils.
Question 36:C. Marriage Experiment: It’s Better to be Right than Happy.
Question 37: A. Disagreement.
Question 38: D. Test an old piece of advice on marriage.
Question 39: B. Disapproving.
Question 40: A. Researchers.
Question 41: B. It was anticipated that people need to be regarded as right to be happy.
Question 42: A. The findings of the study are inconclusive due to its limited sample.
Question 43: B. Arrives.
Vì có “yesterday” nên arrive phải đổi thành arrived.
Question 44: D. Its đổi thành their do chủ từ “Elephants” là danh từ số nhiều đếm được.
Question 45: C. Informative Informative nghĩa là cung cấp nhiều thông tin, tin tức. Đổi thành “informed decision” có nghĩa là những quyết định dựa trên sự am hiểu.
Question 46: A. She hasn’t visited her home country for ten years.
Cấu trúc quá khứ đơn S+last+P2: lần cuối làm gì… Cấu trúc trên tương đương phủ định thì hiện tại hoàn thành (S+hasn’t/haven’t+P3).
Question 47: C. He promised to help Mary with the washing up.
Câu tường thuật gián tiếp chỉ lời hứa hoặc ý định (promises, intentions và hopes).
Question 49: B. He wishes his parents were at home and could help him now. Cấu trúc câu điều ước: S + wish(es) + (that) + S + V-ed.
Question 50: D. Only after he had contracted the disease was he aware that preventive measures were essential. Cấu trúc đảo ngữ với Only after (chỉ sau khi): Only after + S + had + P3, P2 + S + O.
Gợi ý giải: ĐÌNH VY & NHỰT QUANG