Kết nối tri thức_Vở bài tập Tiếng Việt 3_Tập 1_Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1
Trang 72
Tiết 1,2
- Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm trong bài thơ dưới đây:
Chân mưa
Mặt trời hé nhìn
Mưa rơi sáng quắc.
Chân mưa thoăn thoắt
Chạy vụt qua làng,
Từng hàng, từng hàng
Dài như chân sếu.
Chạy khắp các nẻo
Nhẹ gót êm ru.
Nắng loé chiều thu
Nghìn chân óng mượt.
Chân mưa đuổi bắt
Ráng đỏ hoàng hôn,
Theo cò cuối thôn
Chạy xa biến mất
(Võ Quảng)
- Từ ngữ chỉ sự vật:
- Từ ngữ chỉ đặc điểm:
Trả lời:
- Từ ngữ chỉ sự vật: Mặt trời, mưa, chân, làng, hàng, chân sếu, gót, nắng, hoàng hôn, cò, thôn.
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: Sáng quắc, thoăn thoắt, vụt, dài, nhẹ, êm ru, óng mượt, ráng đỏ.
- Điền dấu chấm, dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ trống.
Những ngăn đặc biệt trong tủ kính có các chuỗi ngọc trai đẹp tuyệt trần, óng ánh đủ màu sắc dưới ánh điện ……. ngọc traimàu hồng ……… ngọc trai màu xanh ……… màu vàng ……… màu da trờimàu đen ………. Đó là những sản phẩm kì diệu của đại dương.
(Theo Hai vạn dặm dưới đáy biển)
Trả lời:
Những ngăn đặc biệt trong tủ kính có các chuỗi ngọc trai đẹp tuyệt trần, óng ánh đủ màu sắc dưới ánh điện: ngọc trai màu hồng, ngọc trai màu xanh, màu vàng, màu da trời màu đen. Đó là những sản phẩm kì diệu của đại dương.
- Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a. Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao
Chuồn chuồn bay cao, mưa rào lại tạnh.
b. Lên non mới biết non cao
Xuống biển cầm sào cho biết cạn, sâu.
c. Dòng sông bên lở, bên bồi
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.
d.Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
Trả lời:
Câu
Từ ngữ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ đặc điểm
a
M: chuồn chuồn
Mưa, bờ ao.
M: thấp
Ngập, cao, rào, tạnh.
b
Non, biển, sào.
Cao, cạn, sâu.
c
Dòng sông, bên lở, bên bồi.
Lở, bồi, đục, trong.
d
Trăng, sao, núi, đồi
Mờ, tỏ, lở, cao.
- Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong mỗi câu ca dao, tục ngữ ở bài tập 3.
Trả lời:
Các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau là:
a. thấp - cao, rào - tạnh.
b. Cạn - sâu
c. Lở - bồi, đục - trong
d. Mờ - tỏ, lở - cao
5. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(im ắng, tự tin, vàng rực, cao vút, róc rách)
a. Ngọn tháp ………… .
b. Ánh nắng ………….. trên sân trường.
c. Rừng ……………, chỉ có tiếng suối ………….. .
d. Lên lớp 3, bạn nào cũng …………… hơn.
Trả lời:
a. Ngọn tháp cao vút.
b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường.
c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách.
d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn.
6. Đặt 1 - 2 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ ngữ chỉ đặc điểm.
Trả lời:
- Trước nhà em có một hồ nước trong vắt.
- Sáng sớm, cảnh vật ở vườn nhà em còn im ắng nhưng rất tươi đẹp.
Tiết 3,4
- Gạch dưới những từ ngữ chỉ tình cảm, cảm xúc có trong các khổ thơ dưới đây:
Trả lời:
- Mỗi câu trong truyện vui dưới đây thuộc kiểu câu nào?
Chuẩn bị bài
Mẹ: - (1) Trời ơi! (2) Sao con đi ngủ sớm thế? (3) Dậy chuẩn bị bài ngày mai đi!
Con: - (4) Con đang chuẩn bị bài. (5) Xin mẹ nói nhỏ một chút! (6)Thầy giáo ra đề bài cho chúng con là “Kể lại một giấc mơ của em.". (7) Con ngủ sớm xem mơ thấy gì để ngày mai còn kể.
Mẹ: - (8) Ôi trời đất ơi!
(Phỏng theo Phư-di-cô Phư-di-ô)
Trả lời:
- Câu kể: 4, 6, 7
- Câu hỏi: 2
- Câu cảm: 1, 8
- Câu khiến: 3, 5
- Dựa vào các tranh dưới đây để đặt câu:
a. Một câu hỏi:
b. Một câu cảm:
c. Một câu kể:
d. Một câu khiến:
Trả lời:
a. Một câu hỏi: Mình đã ngủ bao lâu rồi nhỉ? Bây giờ là mấy giờ?
b. Một câu cảm: Ôi, dép của mình mất rồi!
c. Một câu kể: Hôm nay có môn âm nhạc.
d. Một câu khiến: Bác ơi, bác đừng đóng cộng vội, đợi cháu một chút!
4. Dựa vào tranh ở bài tập 3, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đủ thứ:……….., ………….., …………….,…
b. Bạn đến trường muộn vì phải đi tìm……………, ……………, ……………,…
Trả lời:
a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đủ thứ: sách vở, quần áo, giày dép,…
b. Bạn đến trường muộn vì phải đi tìm: bút chì, vở bài tập, thước kẻ,…