Trang thông tin tổng hợp
      Trang thông tin tổng hợp
      • Ẩm Thực
      • Kinh Nghiệm Sống
      • Du Lịch
      • Hình Ảnh Đẹp
      • Làm Đẹp
      • Phòng Thủy
      • Xe Đẹp
      • Du Học
      Ẩm Thực Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
      1. Trang chủ
      2. Sức Khỏe
      3. Giáo Dục
      Mục Lục

        Na2O + H2O → NaOH | Na2O ra NaOH

        avatar
        Cancelo
        12:02 21/06/2024
        Theo dõi trên

        Mục Lục

          Phản ứng Na2O + H2O → NaOH

          Na2O + H2O → NaOH | Na2O ra NaOH (ảnh 1)

          1. Phương trình phản ứng Na2O tác dụng với H2O

          Na2O + H2O → 2NaOH

          2. Cách thực hiện phản ứng kim loại Na2O với H2O

          Cho mẫu natri oxit vào cốc nước cất, dùng quỳ tím để nhận biết dung dịch sau phản ứng, làm quỳ chuyển sang màu xanh.

          3. Bản chất của Na2O (Natri oxit) trong phản ứng

          Na2O là một oxit bazo tan trong nước để tạo thành dung dịch trong suốt, không màu, không mùi, không vị là NaOH có tính ăn mòn như ăn mòn vải, ăn mòn da nên còn gọi là xút ăn da.

          4. Tính chất hoá học của các oxit bazo

          4.1. Oxit bazo tác dụng với nước H2O

          Một số Oxit bazo tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo (kiềm)

          Phương trình phản ứng: Oxit bazo + H2O → Bazo

          Ví dụ:

          BaO(r) + H2O (dd) → Ba(OH)2,(dd)

          K2O + H2O (dd) → 2KOH

          BaO + H2O (dd) → Ba(OH)2

          • Một số oxit bazo khác tác dụng với nước như: K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,…

          4.2. Oxit bazo tác dụng với Axit

          Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước

          Phương trình phản ứng: Oxit bazo + Axit → Muối + H2O

          Ví dụ: CuO(r) + HCl (dd) → CuCl2, dd + H2O

          BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

          Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

          4.3. Oxit bazo tác dụng với Oxit axit

          Một số oxit bazo (là những oxit bazo tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối

          Phương trình phản ứng: Oxit bazo + Oxit axit → Muối

          Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3

          BaO + CO2 → BaCO3

          5. Tính chất hóa học của H2O

          5.1. Nước tác dụng với kim loại

          Ở điều kiện thường, nước có thể phản ứng với các kim loại mạnh như Li, Ca, Na, K, Ba,… để tạo thành dung dịch Bazo và khí Hidro.

          H2O + Kim loại → Bazơ + H2↑

          2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2↑

          2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

          2K + 2H2O → 2KOH + H2

          Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

          Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

          Đặc biệt, một số kim loại trung bình như Mg, Zn, Al, Fe,…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra oxit kim loại và hidro. Bên cạnh đó, kim loại Mg tan rất chậm trong nước nóng.

          5.2. Nước tác dụng với oxit bazo

          Nước tác dụng với một số oxit bazo như Na2O, CaO , K2O,… tạo thành dung dịch bazo tương ứng. Dung dịch bazo làm cho quỳ tím hóa xanh.

          H2O + Oxit bazơ → Bazơ

          Na2O + H2O → 2NaOH

          Li2O + H2O→ 2LiOH

          K2O + H2O→ 2KOH

          CaO + H2O → Ca(OH)2

          5.3. Nước tác dụng với oxit axit

          Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

          H2O + Oxit axit → Axit

          CO2 + H2O → H2CO3

          SO2 + H2O → H2SO3

          P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

          SO3 + H2O → H2SO4

          N2O5 + H2O → 2HNO3

          6. Ứng dụng của NAOH

          Sản xuất các sản phẩm làm sạch và khử khuẩn

          - Ứng dụng trong ngành y học - dược phẩm

          - Ứng dụng trong chế tạo nguyên liệu, năng lượng

          - Sử dụng trong xử lí nước

          - Ứng dụng trong chế biến thực phẩm

          - Ứng dụng trong các sản phẩm gỗ và giấy

          7. Bài tập vận dụng

          Câu 1. Cho các chất sau: Na, Na2O, NaCl, Na2CO3, NaHCO3 số chất tạo ra NaOH từ 1 phản ứng

          A. 2

          B. 4

          C. 5

          D. 3

          Lời giải:

          Đáp án: C

          Câu 2. Dãy chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

          A. Na, K, Fe, Mg

          B. Na, K, Mg, Ba

          C. Na, Mg, Fe, K

          D. Na, Mg, Ca, Ba

          Lời giải:

          Đáp án: D

          Câu 3. Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

          A. H2O

          B. HCl

          C. H2SO4

          D. Fe(OH)2

          Lời giải:

          Đáp án: A

          Giải thích:

          Hòa tan lần lượt các mẫu vào nước, mẫu chất rắn nào tan là BaO

          Phương trình hóa học: BaO + H2O → Ba(OH)2

          Lấy Ba(OH)2 cho vào 2 chất rắn, chất nào tan ra là Al2O3 còn lại là MgO

          Phương trình hóa học: Ba(OH)2 + Al2O3+ H2O → Ba(AlO2)2 + 2H2O

          Câu 4. Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,15 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,92 gam chất rắn. Giá trị của m là:

          A.9,425.

          B.4,875.

          C.4,550.

          D.14,625.

          Lời giải:

          Đáp án: A

          Giải thích:

          nFeCl3 = 0,15mol => mFe tối đa sinh ra = 0,15 . 56 = 8,4 gam > 3,92 gam

          => chất rắn chỉ có Fe, còn Zn đã phản ứng hết

          nFe = 3,92 / 56 = 0,07 mol

          FeCl3 phản ứng với Zn tạo thành Fe (0,07 mol) và FeCl2 (0,15 - 0,07 = 0,08 mol)

          Bảo toàn e: 2nZn = 3nFe + nFeCl2 => nZn = 0,145 mol

          => m = 9,425 gam

          Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm ?

          A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.

          B. Dễ bị oxi hóa.

          C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.

          D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.

          Lời giải:

          Đáp án: B

          Câu 6. Cho các phát biểu sau :

          (1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.

          (2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.

          (3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.

          (4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.

          (5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.

          Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

          A. 2

          B. 3

          C. 4

          D. 5

          Lời giải:

          Đáp án: A

          Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

          CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

          CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

          CaOCl2 + HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O

          CaOCl2 → CaCl2 + O2

          H2SO4 + KOH → K2SO4 + H2O

          0 Thích
          Chia sẻ
          • Chia sẻ Facebook
          • Chia sẻ Twitter
          • Chia sẻ Zalo
          • Chia sẻ Pinterest
          In
          • Điều khoản sử dụng
          • Chính sách bảo mật
          • Cookies
          • RSS
          • Điều khoản sử dụng
          • Chính sách bảo mật
          • Cookies
          • RSS

          Trang thông tin tổng hợp Career.edu.vn

          Website Career.edu.vn là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

          © 2025 - Career

          Kết nối với Career

          vntre
          vntre
          vntre
          vntre
          vntre
          thời tiết đà nẵng
          Trang thông tin tổng hợp
          • Trang chủ
          • Ẩm Thực
          • Kinh Nghiệm Sống
          • Du Lịch
          • Hình Ảnh Đẹp
          • Làm Đẹp
          • Phòng Thủy
          • Xe Đẹp
          • Du Học
          Đăng ký / Đăng nhập
          Quên mật khẩu?
          Chưa có tài khoản? Đăng ký