Trang thông tin tổng hợp
      Trang thông tin tổng hợp
      • Ẩm Thực
      • Kinh Nghiệm Sống
      • Du Lịch
      • Hình Ảnh Đẹp
      • Làm Đẹp
      • Phòng Thủy
      • Xe Đẹp
      • Du Học
      Ẩm Thực Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
      1. Trang chủ
      2. Sức Khỏe
      3. Giáo Dục
      Mục Lục
      • #1.A. Lý thuyết Địa lí 9 bài 14
        • 1. Giao thông vận tải
        • 2. Các loại hình giao thông vận tải
        • 3. Bưu chính viễn thông
      • #2.B. Giải bài tập Địa 9 bài 14
      • #3.C. Trắc nghiệm Địa 9 bài 14

      Địa lí 9 bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

      avatar
      Cancelo
      06:42 07/04/2024
      Theo dõi trên

      Mục Lục

      • #1.A. Lý thuyết Địa lí 9 bài 14
        • 1. Giao thông vận tải
        • 2. Các loại hình giao thông vận tải
        • 3. Bưu chính viễn thông
      • #2.B. Giải bài tập Địa 9 bài 14
      • #3.C. Trắc nghiệm Địa 9 bài 14

      Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lý thuyết môn Địa lí 9 bài 14, bên cạnh đó là các câu hỏi trắc nghiệm giúp các em vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi trong bài. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

      A. Lý thuyết Địa lí 9 bài 14

      1. Giao thông vận tải

      a) Ý nghĩa.

      - Có ý nghĩa quan trọng đối với mọi ngành kinh tế, thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong nước và ngoài nước.

      - Thúc đẩy sự phát triển kinh tế các vùng miền núi khó khăn, nâng cao đời sống nhân dân.

      2. Các loại hình giao thông vận tải

      a) Đường bộ.

      - Là phương tiện vân tải chủ yếu: chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất.

      - Phần lớn các tuyến đường giao thông phát triển theo hai hướng chính: Bắc - Nam và Đông -Tây.

      + Hai tuyến đường Bắc - Nam quan trọng nhất là: Quốc lộ 1A chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau và đường Hồ Chí Minh.

      + Các tuyến đường Đông - Tây: quốc lộ 5, quốc lộ 18, quốc lộ 22..

      - Các tuyến đường giao thông đang được nâng cấp và mở rộng.

      b) Đường sắt.

      - Quan trọng nhất là đường sắt Thống Nhất nối liền hai miền Nam - Bắc với tổng chiều dài 2632 km.

      Đường sắt Thống Nhất cùng với quốc lộ 1A làm thành trục xương sống của giao thông nước ta.

      - Các tuyến đường còn lại: Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Đồng Đăng (Lạng Sơn), Hà Nội - Quảng Ninh, Hà Nội - Thái Nguyên.

      c) Đường sông.

      - Mới được khai thác ở mức độ thấp.

      - Tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long (4500 km) và lưu vực vận tải sông Hồng (2500 km).

      d) Đường biển.

      - Gồm vận tải ven biển và vận tải biển quốc tế.

      - Vận tải biển quốc tế phát triển mạnh nhờ mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại.

      - Ba cảng biển lớn nhất: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.

      e) Đường hàng không.

      - Được hiện đại hoá, mở rộng mạng lưới quốc tế và nội địa.

      - Ba đầu mối chính là: Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất).

      - Mạng lưới quốc tế mở rộng, kết nối với các khu vực: châu Á, châu Âu, Bắc Mĩ, Ô-xtrây-li-a.

      f) Đường ống.

      Đang ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.

      3. Bưu chính viễn thông

      - Vai trò: góp phần đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp, nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế thế giới.

      - Bưu chính:

      + Mạng bưu cục được mở rộng và nâng cấp.

      + Nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời: chuyển phát nhanh, điện hoa…

      - Viễn thông:

      + Tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 thế giới.

      + Năng lực viễn thông quốc tế và liên tỉnh được mở rộng: nước ta có 6 trạm vệ tinh, 3 tuyến cáp quang biển quốc tế, hòa mạng Internet vào cuối năm 1997

      + Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông được đầu tư lớn và có hiệu quả.

      + Các tuyến đường được nâng cấp, các cầu mới đang thay cho phà. Hàng không được hiện đại hóa, mở rộng mạng lưới quốc tế và nội địa

      + Số người dùng điện thoại tăng vọt. Số người thuê bao Internet cũng đang tăng rất nhanh

      B. Giải bài tập Địa 9 bài 14

      • Giải bài tập SGK Địa lý lớp 9 bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
      • Giải bài tập SBT Địa lý 9 bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

      C. Trắc nghiệm Địa 9 bài 14

      Câu 1: Ở nước ta hiện nay, đã phát triển mấy loại hình giao thông vận tải

      A. 4 loại hình

      B. 5 loại hình

      C. 6 loại hình

      D. 7 loại hình

      Câu 2: Cho bảng số liệu sau:

      CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI (%)

      Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào nhiều nhất?

      A. Đường sắt

      B. Đường bộ

      C. Đường sông

      D. Đường biển.

      Câu 3: Cho bảng số liệu sau:

      CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI (%)

      lý thuyết địa lý 9

      Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào thấp nhất?

      A. Đường sắt

      B. Đường bộ

      C. Đường sông

      D. Đường biển.

      Câu 4: Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta

      A. Đường sắt Thống Nhất và đường 279.

      B. Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh.

      C. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 1A.

      D. Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A.

      Câu 5: Quốc lộ 1A là quốc lộ

      A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.

      B. Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.

      C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau.

      D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội.

      Câu 6: Đường sắt Thống Nhất nối liền tỉnh thành nào sau đây?

      A. Hà Nội - Hải Phòng.

      B. Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.

      C. Hà Nội - Lào Cai.

      D. Hà Nội - Huế.

      Câu 7: Vùng nào ở nước ta có sân bay quốc tế

      A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

      B. Tây Nguyên

      C. Đồng bằng sông Cửu Long

      D. Bắc Trung Bộ

      Câu 8: Loại hình bưu chính viễn thông nào phát triển nhanh nhất hiện nay?

      A. Điện thoại cố định

      B. Điện thoại di động

      C. Internet

      D. Truyền hính cáp

      Câu 9: Nước ta hòa mạng internet năm

      A. 1995

      B. 1996

      C. 1997

      D. 1998

      Câu 10: Việt Nam là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ mấy trên thế giới?

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      0 Thích
      Chia sẻ
      • Chia sẻ Facebook
      • Chia sẻ Twitter
      • Chia sẻ Zalo
      • Chia sẻ Pinterest
      In
      • Điều khoản sử dụng
      • Chính sách bảo mật
      • Cookies
      • RSS
      • Điều khoản sử dụng
      • Chính sách bảo mật
      • Cookies
      • RSS

      Trang thông tin tổng hợp Career.edu.vn

      Website Career.edu.vn là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

      © 2025 - Career

      Kết nối với Career

      vntre
      vntre
      vntre
      vntre
      vntre
      thời tiết đà nẵng
      Trang thông tin tổng hợp
      • Trang chủ
      • Ẩm Thực
      • Kinh Nghiệm Sống
      • Du Lịch
      • Hình Ảnh Đẹp
      • Làm Đẹp
      • Phòng Thủy
      • Xe Đẹp
      • Du Học
      Đăng ký / Đăng nhập
      Quên mật khẩu?
      Chưa có tài khoản? Đăng ký