- Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:
+ A0: 1189 x 841(mm)
+ A1: 841 x 594 (mm)
+ A2: 594 x 420 (mm)
+ A3: 420 x 297 (mm)
+ A4: 297 x 210 (mm)
- Quy định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất
- Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ giấy A0
Hình 1. Các khổ giấy chính
- Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên. Khung tên được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ
Hình 2. Khung vẽ và khung tên
- Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
- Có 03 loại tỷ lệ:
+ Tỷ lệ 1:1 - tỷ lệ nguyên hình
+ Tỷ lệ 1:X - tỷ lệ thu nhỏ
+ Tỷ lệ X:1 - tỷ lệ phóng to
3.1. Các loại nét vẽ
- Nét liền đậm:
+ A1: đường bao thấy
+ A2: Cạnh thấy
- Nét liền mảnh:
+ B1: đường kích thước
+ B2: đường gióng
+ B3: đướng gạch gạch trên mặt cắt
- Nét lượn sóng:
+ C1: đường giới hạn một phần hình cắt
- Nét đứt mảnh:
+ F1: đường bao khuất, cạnh khuất
- Nét gạch chấm mảnh:
+ G1: đường tâm
+ G2: đường trục đối xứng
Hình 3. Các loại nét vẽ
3.2. Chiều rộng nét vẽ
- 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm.
4.1. Khổ chữ
- Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm
- Chiều rộng: (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h
2. Kiểu chữ
- Thường dùng kiểu chữ đứng hoặc nghiêng 750
Hình 4. Kiểu chữ
Hình 5. Ghi kích thước
5. Ghi kích thước
5.1. Đường kích thước
- Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước.
5.2. Đường gióng kích thước
- Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước một đoạn ngắn.
5.3. Chữ số kích thước
- Chỉ trị số kích thước thực (khoảng sáu lần chiều rộng nét).
5.4. Ký hiệu: (varnothing ,R)